不断抄写记住汉字Không ngừng viết để nhớ chữ
不断看汉字、读汉字thường xuyên nhìn và đọc chữ Hán
利用形旁推测字义,利用声旁推测字音Dùng “Hình bàng” đoán nghĩa của chữ, dùng “thanh bàng” đoán âm đọc của chữ. (Ghi chú: Hình bàng (形旁): phần thể hiện ý nghĩa của chữ; Thanh bàng(声旁): phần thể hiện âm đọc của chữ. Hình bàng và thanh bàng được gọi chung là thiên bàng (偏旁). Ví dụ: chữ 妈 trong từ 妈妈, hình bàng là 女, tức chỉ người phụ nữ; còn thanh bàng là 马. Giả sử ta chưa gặp qua từ này bao giờ, nhưng thông qua thiên bàng, ta có thể đoán mò được ý nghĩa và âm đọc của chữ, rằng là chữ này có nghĩa liên quan đến con gái, phụ nữ; âm đọc sẽ từa tựa như /mǎ/.)
联想或编造故事Dùng phương pháp liên tưởng hoặc tự suy nghĩ ra một câu chuyện để nhớ chữ Hán
通过学过的旧字来记忆新字Ghi nhớ chữ mới thông qua các chữ đã học
其他 (请说明)Khác (hãy ghi rõ)